Hàm số và các bài toán liên quan
II. Cực trị hàm số
Tìm m để hàm số có cực trị thỏa mãn 1 điều kiện cho trước là một trong những dạng bài toán hay gặp trong phần khảo sát hàm số. Những bài toán nằm trong câu hỏi phụ của khảo sát hàm số hết sức đa dạng và trong đó cực trị hàm số bậc 3 là một dạng toán phổ biến nhất.
CỰC TRỊ CỦA HÀM BẬC 3
Bài toán tổng quát: Cho hàm số y=ax3+bx2+cx+d (a≠0,a,b,c,d phụ thuộc vào tham số). Tìm giá trị của tham số để hàm số có cực đại, cực tiểu (cực trị) thỏa mãn điều kiện cho trước.
Phương pháp:
Bước 1: Tính y′=3ax2+2bx+c,y′=0⇔3ax2+2bx+c=0 (1)
Để hàm số có cực đại, cực tiểu ⇔y′=0 có hai nghiệm phân biệt ⇔ (1) có hai nghiệm phân biệt {a≠0Δ(Δ′)≠0 ⇔ Giá trị tham số thuộc miền D nào đó (2)
Bước 2:
Từ điều kiện cho trước dẫn tới một phương trình hoặc một bất phương trình theo tham số, giải phương trình này ta được tham số sau đó đối chiếu với điều kiện (2) và kết luận.
Một số điều kiện thường gặp:
Để hàm số y=f(x) có 2 cực trị ⇔{a≠0Δy′>0
Để hàm số y=f(x) có 2 cực trị nằm về 2 phía đối với trục hoành ⇔yCD.yCT<0
Để hàm số y=f(x) có 2 cực trị nằm phía dưới trục hoành ⇔{yCD+yCT<0yCD.yCT<0
Đồ thị có 2 điểm cực trị khác phía đối với đường thẳng d: Ax+By+C=0
Từ điều kiện cho trước dẫn tới một phương trình hoặc một bất phương trình theo tham số, giải phương trình này ta được tham số sau đó đối chiếu với điều kiện (2) và kết luận.
Một số điều kiện thường gặp:
Gọi M1(x1;y1) và M2(x2;y2) là cực đại và cực tiểu của đồ thị hàm số.
Gọi t1 và t2 là các giá trị khi thay M1 và M2 vào đường thẳng d:
t1=Ax1+By1+C ; t2=Ax2+By2+C
Đồ thị có 2 điểm cực đại, cực tiểu ở hai phía của đường thẳng d:
⇔{y′=0t1t2<0 có 2 nghiệm phân biệt x1;x2.
Đồ thị có 2 điểm cực đại, cực tiểu ở cùng phía của đường thẳng d:
⇔{y′=0t1t2>0 có 2 nghiệm phân biệt x1;x2.
Chú ý: Khi thay đường thẳng d bằng trục Ox, Oy hoặc đường tròn thì vẫn áp dụng kết quả trên. Với các điều kiện khác thì tuỳ từng trường hợp.
Bài tập 1: Cho hàm số y=23x3−mx2−2(3m2−1)x+23 (3), với m là tham số thực. Tìm giá trị m để đồ thị hàm số (3) có hai điểm cực trị x1 và x2 sao cho x1x2+2("x1+x2)=1 .
Giải:
Ta có y′=2x2−2mx−2(3m2−1) =2[x2−mx−(3m2−1)]. Để đồ thị hàm số có hai cực trị thì phương trình y′=0 có hai nghiệm phân biệt ⇔x2−mx−(3m2−1)=0 có hai nghiệm phân biệt ⇔Δ=m2+4(3m2−1)>0 ⇔13m2−4>0 ⇔m<−2√13 hoặc m>2√13 (4)
Gọi x1,x2 là hai nghiệm của y′=0. Theo định lý Vi-ét ta có: {x1+x2=mx1x2=1−3m2
Theo giả thiết x1x2+2(x1+x2)=1 ⇔−(3m2−1)+2m=1 ⇔3m2−2m=0 ⇔m=0 (loại) hoặc m=23 (thỏa mãn điều kiện (4).
Vậy đáp số là m=23
Bài tập 2: Cho hàm số y=13x3−12x2+(m2−3)x. Tìm tất các các giá trị của m để hàm số có xCĐ và xCT đồng thời xCĐ và xCT là độ dài hai cạnh tam giác vuông có cạnh huyền bằng √52.
Giải:
Ta có y′=x2−mx+m2−3; y′=0⇔x2−mx+m2−3=0 (5)
Hàm số có cực đại, cực tiểu ⇔ phương trình (5) có hai nghiệm phân biệt ⇔Δ=m2−4(m2−3)>0 ⇔−3m2+12>0 ⇔m2−4<0 ⇔−2<m<2 (6)
xCĐ và xCT là hai nghiệm của (5) và là hai cạnh của tam giác vuông ⇒ xCĐ > 0; xCT > 0 ⇒{xCĐxCT>0xCĐ+xCT>0 ⇒{m2−3>0m>0 ⇒m>√3 (7)
xCĐ và xCT là độ dài hai cạnh của tam giác vuông có cạnh huyền bằng √52
⇒x2CĐ+x2CT=52 ⇔(xCĐ+xCT)2−2xCĐxCT=52 ⇔m2−2(m2−3)=52 ⇔m=±√72
Kết hợp với điều kiện (6) và (7) ta được m=√72=√142
Vậy đáp số là m=√142
Diversity
Diversity
Diversity
Diversity
Diversity
Recent
Smileys & People
Animals & Nature
Food & Drink
Activity
Travel & Places
Objects
Symbols
Flags