Unit 2. Personal experiences
A. Đọc (Reading)
- Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu theo chủ đề ‘Kinh nghiệm cá nhân’ và học các từ mới theo chủ đề liên quan.
- Làm quen với kỹ năng dựa vào ngữ cảnh đoán nghĩa.
- Thông qua bài đọc giúp học sinh hiểu được cách ứng xử trong một tình huống cụ thể.
- Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu theo chủ đề ‘Tình bạn’ và học các từ vựng trong bài theo chủ đề liên quan.
- Sau khi học xong phần Reading, học sinh có thể phát triển câu chuyện theo tình huống cho sẵn.
B. Nói (Speaking)
- Hỏi đáp về những kinh nghiệm đã trải qua trong quá khứ và tác động ảnh hưởng của những kinh nghiệm đó.
- Luyện tập các sắp xếp một câu chuyện theo đúng trình tự dựa trên gợi ý cho trước.
- Sau khi học xong phần Speaking, học sinh có thể tự kể về một kinh nghiệm mà bản thân đẫ trả qua cũng như tác động của nó với cuộc sống cá nhân.
C. Nghe (Listening)
- Nghe hiểu bài đối thoại về một câu chuyện trong quá khứ của một nhân vật nổi tiếng và tác động của nó đối với người đó.
- Đưa ra ý kiến cá nhân về quan điểm của nhân vật trong bài nghe.
- Sau khi học xong phần Listening, học sinh có thể nắm được các ý chính để làm bài tập cũng như phát triển câu chuyện theo quan điểm cá nhân.
D. Viết (Writing)
- Sau khi học xong phần Writing, học sinh có thể viết thư kể về một trong những kinh nghiệm đã trải qua trong quá khứ.
E. Trọng tâm ngôn ngữ (Language Focus)
1. Ngữ âm: cách phát âm cách phát âm / m / - / n / -/ η /
a. Thì hiện tại để kể về quá khứ:
- Thì hiện tại đơn (Present simple) và thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) thường được dùng để kể chuyện, nhất là trong lối nói thân mật.
+ Thì hiện tại đơn được dùng để diễn đạt những sự kiện chính trong câu chuyện – các sự kiện lần lượt xảy ra.
+ Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt những sự kiện nền – sự việc đang xảy ra khi câu chuyện bắt đầu hoặc sự việc tiếp diễn suốt câu chuyện.
Vd1: Once upon a time, there is a girl called Little Red Riding Hood. One day, she goes to her grandmother’s house to give her some food. And when she is walking through the woods, she meets a wolf…
Vd2: I was sitting in the park, reading a newspaper, when all of a sudden this dog jumps at me.
- Thì hiện tại đơn thường được dùng trong các tựa báo để nói về các sự kiện vừa mới xảy ra.
Vd: SCIENTISTS FIND BRIGHTEST STAR (Các nhà khoa học vừa tìm thấy ngôi sao sáng nhất)
- Thì hiện tại đơn thường được dùng để tóm tắt nội dung các vở kịch, các câu chuyện, bộ phim,…
Vd: In the film, Joan Smithson takes the role of a private detective.
- Thì hiện tại đơn có thể được dùng trong các cụm từ It says here, I hear, I gather, I see, I understand và They say, (Someone) says, (Someone) tells me để nói về những thông tin mà chúng ta đã nghe, đọc, thấy, hoặc được kể. Chúng ta cũng có thể dùng các thì quá khứ (I said here, I heard, I gathered…)
Vd: Jane tells me you’re thinking of emigrating.
b. Ôn tập một số thì quá khứ: Quá khứ đơn (The Past Simple), Quá khứ tiếp diễn (The Past Progressive hay The Past Continuous) và Quá khứ hoàn thành (The Past Perfect).