Tuần 4 - Bài 3: Mùa thu của em

Khởi động

1. Giải các câu đố sau:

Hằng đêm quen ở trên trời

Vui Trung thu bạn rước tôi đi cùng?

- Là đèn ông sao.

Hoa gì tươi thắm sắc vàng

Cánh dài bung nở rộn ràng vào thu?

- Là hoa cúc.

2. Kể tên một vài hoạt động diễn ra vào dịp tết Trung thu.

Rước đèn, múa lân, bày cỗ, ngắm trăng, phá cỗ…

Khám phá và luyện tập

Đọc và trả lời câu hỏi

1. Tìm từ ngữ chỉ màu sắc của màu thu trong hai khổ thơ đầu.

Trong hai khổ thơ đầu, từ ngữ chỉ màu sắc của màu thu là vàng hoa cúc và xanh cốm mới.

2. Ở khổ thơ thứ 3, mùa thu của bạn nhỏ có gì vui?

Vào mùa thu, các bạn nhỏ được tham gia hoạt động rước đèn với bạn bè và tham gia hội rằm Trung thu.

3. Hai dòng thơ cuối bài muốn nói điều gì?

Hai dòng thơ cuối muốn nói tới mùa thu còn là dịp tựu trường, bắt đầu một năm học mới với thật nhiều điều mới mẻ chờ đợi phía trước.

4. Mùa thu của em có những gì đáng nhớ?

Em được tham gia các hoạt động vui chơi với bạn bè dịp tết Trung thu và gặp lại bạn bè, thầy cô khi bước vào năm học mới.

Đọc một bài văn về trường học:

a. Tìm và đọc một bài bài đọc về trường học, sau đó viết vào Phiếu đọc sách các thông tin như: Tên bài văn, tác giả, đoạn văn em thích, câu văn hay, hình ảnh đẹp…

b. Chia sẻ với bạn về Phiếu đọc sách của em.

Nghe – viết: Cậu học sinh mới (từ Đường từ nhà đến say mê).

Viết lại vào vở cho đúng các tên riêng:

Cao Bằng, Thái Bình, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng, Sóc Trăng, Bà Rịa – Vũng Tàu.

Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi ngôi sao:

a. Chữ ch hoặc chữ tr.

Cây bàng là chiếc nhà con

Bàng thương lũ trẻ, bóng tròn che chung.

Cây là cột, cành là khung

Lá xòe bên lá lợp cùng trời xanh.

b. Vần ươc hoặc vần ươt và thêm dấu thanh (nếu cần).

Vườn hoa nhỏ trước cổng trường

Tháng năm xanh mướt, sắc hương nồng nàn

Mượt mà thảm cỏ vườn lan

Bước chân em cũng rộn ràng cùng hoa.

Luyện từ và câu

1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau:

a. Tiếng trống vừa giục giã

Trang sách hồng mở ra

Giọng thầy sao ấm quá!

Nét chữ em hiền hòa.

- Những từ ngữ chỉ sự vật: Tiếng trống, trang sách, giọng thầy, nét chữ.

- Những từ ngữ chỉ đặc điểm: Giục giã, ấm áp, hiền hòa.

b. Quyển vở này mở ra

Bao nhiêu trang giấy trắng

Từng dòng kẻ ngay ngắn

Như chúng em xếp hàng.

- Những từ ngữ chỉ sự vật: Giấy, quyển vở, dòng kẻ.

- Những từ ngữ chỉ đặc điểm: Trắng, ngay ngắn.

2. Đặt 1 – 2 câu nêu đặc điểm của các sự vật tìm được ở bài tập 1 theo mẫu Ai thế nào?

- Những trang giấy của quyển vở trắng tinh.

- Nét chữ của em rất ngay ngắn, thẳng hàng.

3. Tìm trong câu em vừa đặt bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) thế nào?

 Ai (Cái gì, Con gì)? Thế nào?
 Bài học mới Rất hay
 Quyển vở này Giấytrắng tinh
 Nét chữ của em Ngay ngắn, thẳng hàng

Vận dụng

Chơi trò chơi Ngôi trường hạnh phúc:


Đặt tên cho mỗi bức tranh dưới đây:
+ Ngôi trường vui nhộn.

+ Trường học trong mơ.

Nói 1 - 2 câu về ngôi trường em mơ ước.

Ngôi trường em mơ ước là ngôi trường vui nhộn, lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười nói của các bạn và lời giảng bài ân cần của thầy cô.