Tuần 25 - Bài 1: Giọt sương
Khởi động
Trao đổi với bạn những điều em biết về:
- Vào sáng sớm, những giọt sương đọng trên lá mang lại cảm giác tươi mát, trong lành.
- Mặt trời chiếu những tia nắng đầu tiên qua cửa sổ đánh thức mọi người đón chào ngày mới.
- Tiếng chim hót líu lo vào sáng sớm khiến cuộc sống thêm rộn ràng, đáng yêu.
Khám phá và luyện tập
Đọc và trả lời câu hỏi.
1. Giọt sương được tả như thế nào khi những tia nắng ban mai nhảy nhót quanh nó?
Khi những tia nắng ban mai nhảy nhót xung quanh, giọt sương vẫn nằm im, lấp lánh.
2. Tìm những hình ảnh cho thấy vẻ đẹp của giọt sương.
Giọt sương trong vắt. Trong đến nỗi soi mình vào nó, bạn sẽ thấy được cả vườn cây, con đường, dòng sông, bầu trời…
3. Tìm từ ngữ miêu tả việc làm của chị vành khuyên sau khi hiểu được khát vọng của giọt sương.
Chị cúi xuống, hớp từng hớp nhỏ từ giọt nước mát lành, tinh thiết mà thiên nhiên có nhã ý ban cho loài chim chăm chỉ.
4. Người ta thấy những gì trong bài hát tuyệt vời của chim vành khuyên?
Trong bài hát tuyệt vời của chim vành khuyên, người ta lại thấy thấp thoáng hình ảnh vườn cây, con đường, dòng sông, bầu trời mùa thu...
5. Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?
Em thích nhất nhân vật chim vành khuyên vì hành động ý nghĩa hóa giọt sương vào giọng hát líu lo của mình.
Đọc một bài thơ về cây cối hoặc con vật.
a. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em ghi nhớ như tên bài thơ, tác giả, tên cây cối hoặc con vật (đặc điểm và hoạt động), những hình ảnh so sánh.
b. Nói 2 - 3 câu về đặc điểm, hoạt động của cây cối hoặc con vật được nhắc đến trong bài thơ.
Ôn chữ hoa Y, X.
- Viết từ: Ý Yên.
Chú ý viết hoa các chữ cái chỉ tên riêng.
- Viết câu:
Yêu biết mấy những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ rào rạt lúa ngô non.
Viết hoa các chữ cái đầu dòng.
Luyện từ và câu
1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: Bầu trời, núi rừng, nhà cửa, đường sá, xe cộ, biển cả, sông suối, mưa nắng, mặt đất, muông thú, chim chóc.
a. Những sự vật có sẵn trong thiên nhiên: Bầu trời, núi rừng, biển cả, mưa nắng, muôngthú, mặt đất, sông suối, chim chóc.
b. Những sự vật do con người tạo ra: Nhà cửa, đường sá, xe cộ.
2. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm ở thẻ màu xanh phù hợp với từ ngữ chỉ sự vật ở thẻ màu hồng:
- Mây trời - bồng bềnh.
- Đồi núi - trập trùng.
- Ánh nắng - chói chang.
- Dòng sông - trong vắt.
- Đất đai - màu mỡ.
3. Đặt 1-2 câu nói về vẻ đẹp của:
a. Bầu trời: Hôm nay, bầu trời trong xanh có những đám mây trắng bồng bềnh.
b. Núi rừng: Núi rừng xanh tít tắp kéo dài như vô tận.
c. Chim chóc: Trên cành, chim sẻ kêu ríu rít.
Vận dụng
1. Thi đọc các bài vè, đồng dao về thiên nhiên.
Đọc to, rõ ràng, thể hiện cảm xúc của bản thân.
2. Nói 1 - 2 câu nêu cảm nghĩ của em về bài vừa đọc.
Sau khi đọc bài đồng dao “Trăng mọc” em thấy bài đồng dao thật vui tươi. Điệp từ mồng khiến bài đồng dao có vần điệu như một bài thơ gợi lên hình ảnh của vầng trăng non trên bầu trời đêm.