Bài 7: Bè xuôi sông La
Khởi động
Trao đổi với bạn những điều em quan sát được trong bức tranh của bài đọc:
Dòng sông uốn lượn giữa cánh rừng xanh ngắt, trên mặt sông là những bè chở gỗ đang xuôi dòng.
Khám phá và luyện tập
Đọc
Đọc đoạn trích Bè xuôi sông La của tác giả Vũ Duy Thông.
1. Tìm trong khổ thơ thứ hai những từ ngữ, hình ảnh nói lên vẻ đẹp của sông La.
Trong veo, sóng long lanh.
2. Mỗi sự vật dưới đây được nhân hóa bằng cách nào?
- Bờ tre mươn mướt đôi hàng mi.
- Chiều thầm thì.
- Gỗ lượn đàn.
3. Tìm và nêu tác dụng của các hình ảnh so sánh trong khổ thơ thứ hai.
So sánh: Sông la với ánh mắt, gỗ với bầy trâu, sóng với vẩy cá, khói với bông.
Tác dụng: Giúp câu thơ trở nên sinh động, hấp dẫn; giúp người đọc dễ dàng hình dung vẻ đẹp của sông La.
4. Tác giả quan sát cảnh vật hai bên bờ sông La bằng giác quan nào? Tác giả đã cảm nhận được những gì?
- Thị giác: Bờ tre xanh, ngói hồng, đồng vàng hoe, khói nở.
- Thính giác: Tiếng chim hót.
- Khứu giác: Mùi vôi, mùi lán cưa...
Đọc mở rộng
Sinh hoạt câu lạc bộ đọc sách
Chủ điểm Cuộc sống mến yêu
a. Tìm đọc một bản tin viết về:
- Một người yêu cuộc sống.
- Một người lạc quan, biết vượt lên hoàn cảnh.
b. Ghi chép tóm tắt nội dung bản tin vào Nhật ký đọc sách bằng một đoạn văn ngắn hoặc bằng sơ đồ đơn giản: Những thông tin chính (tên, tình huống…).
c. Cùng bạn chia sẻ :
- Bản tin đã đọc.
- Nhật kí đọc sách.
d. Thi Phát thanh viên nhí: Đọc và chia sẻ những điều em học được từ nhân vật trong bản tin.
Luyện từ và câu
1. Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu
Mùa xuân là mùa của lễ hội. Bầu trời cao và trong xanh. Những chị bướm trắng, bướm nâu bay rập rờn. Những chú hoẵng khoác áo mới đi dự hội mùa xuân.
(Phan Phùng Duy)
Hai anh em thằng Mên tìm đến cái ổ chim chìa vôi. Thấy động, những con chim chìa vôi non kêu líu ríu. Hai đứa bé ý tứ quỳ xuống bên cạnh.
(Nguyễn Quang Thiều)
a. Xác định vị ngữ của từng câu.
- … là mùa của lễ hội.
- … cao và trong xanh.
- … bay rập rờn.
- … khoác áo mới đi dự hội mùa xuân.
- … tìm đến cái ổ chim chìa vôi.
- … kêu líu ríu.
- … ý tứ quỳ xuống bên cạnh.
b. Cho biết mỗi vị ngữ tìm được trả lời cho câu hỏi nào?
- Vị ngữ (là mùa của lễ hội) trả lời cho câu hỏi Là gì?
- Vị ngữ (cao và trong xanh) trả lời cho câu hỏi Thế nào?
- Vị ngữ (bay rập rờn) trả lời cho câu hỏi Làm gì?
- Vị ngữ (khoác áo mới đi dự hội mùa xuân) trả lời cho câu hỏi Làm gì?
- Vị ngữ (tìm đến cái ổ chim chìa vôi) trả lời cho câu hỏi Làm gì?
- Vị ngữ (kêu líu ríu) trả lời cho câu hỏi Làm gì?
- Vị ngữ (ý tứ quỳ xuống bên cạnh) trả lời cho câu hỏi Làm gì?
c. Theo em, vị ngữ cho biết điều gì về sự vật được nêu ở chủ ngữ?
Vị ngữ cho biết tính chất, hành động, trạng thái của sự vật được nêu ở chủ ngữ.
2. Chọn vị ngữ ở cột B phù hợp với chủ ngữ ở cột A để tạo thành câu:
- Người ta thường trồng hoa giấy để làm cảnh.
- Mỗi cây thông là một ngọn tháp xanh.
- Tiếng sáo diều ngân nga.
- Đàn cá bảy màu bơi lội tung tăng.
3. Tìm vị ngũ phù hợp thay cho mỗi ngôi sao để tạo thành câu:
a. Vườn cây vú sữa sai trĩu quả.
b. Các cô cậu học trò chơi đùa náo nhiệt
c. Sáng sớm mai, đường làng sẽ sạch đẹp như mới.
4. Đặt 1 - 2 câu:
a. Có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì?
Cầu thủ vừa ghi bàn là anh trai em.
b. Có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì?
Bố em đang tưới cây.
c. Có vị ngữ trả lời câu hỏi Thế nào?
Con mèo có đôi mắt hai màu khác nhau.
Viết
Viết bài văn tả một cây bóng mát được trồng ở trường hoặc nơi em ở
Gợi ý:
- Mở bài: Giới thiệu cây bóng mát (tên, vị trí trồng).
- Thân bài:
+ Cách 1: Tả từng đặc điểm của cây.
* Chọn tả đặc điểm nổi bật của cây bóng mát (thân, cành, lá…).
* Sử dụng từ ngữ chỉ hình dáng, màu sắc…
* Sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa.
* Nói về sự gắn bó của cây với con người, thiên nhiên…
+ Cách 2: Tả cây theo từng thời kỳ phát triển:
* Chọn tả đặc điểm nổi bật của cây bóng mát gắn với từng giai đoạn phát triển (mới trồng, sau một năm…).
* Sử dụng từ ngữ chỉ thời gian, hình dáng, màu sắc…
* Sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa.
* Nói về sự gắn bó của cây với con người, thiên nhiên…
- Kết bài.
+ Không mở rộng.
+ Mở rộng (tình cảm, cảm xúc, mong ước).
Vận dụng
1. Thi tìm từ ngữ tả vẻ đẹp của nước biển, sông, hồ...
Long lanh, sóng sánh, trong veo, sâu thẳm.
2. Nói 1 - 2 câu miêu tả cảnh sông nước mà em biết.
Nước sông Hương lững lờ trôi.