Bài 35: Ôn tập học kì I

I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC

1. Khái quát về cơ thể người

Cấp độ tổ chức

Đặc điểm

Cấu tạo

Vai trò

Tế bào

- Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi, trung thể) và nhân.

- Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.

- Tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau.

- Tham gia cấu tạo nên các cơ quan.

Cơ quan

- Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau.

- Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan.

Hệ cơ quan

- Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng.

- Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể.

 

2. Sự vận động của cơ thể

Hệ cơ quan thực hiện vận động

Đặc điểm cấu tạo

Chức năng

Vai trò chung

Bộ xương

- Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp.

- Có tính chất cứng rắn và đàn hồi.

- Tạo bộ khung cơ thể

- Bảo vệ các cơ quan

- Nơi bám của cơ

Hệ cơ

- Tế bào cơ dài

- Có khả năng co dãn

- Cơ co, dãn giúp cơ quan hoạt động.

- Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường.

 

3. Tuần hoàn

Cơ quan

Đặc điểm cấu tạo

Chức năng

Vai trò chung

Tim

- Có van nhĩ thất và van động mạch.

- Co bóp theo chu kì gồm 3 pha.

- Bơm máu liên tục theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.

Hệ mạch

- Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.

- Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim.

- Giúp máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong cơ thể, nước mô liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông.

 

4. Hô hấp

Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp

Cơ chế

Vai trò

Riêng

Chung

Thở

Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp.

  
Trao đổi khí ở phổi
  

  
Trao đổi khí ở tế bào
  

- Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới.

  
- Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu.

  
- Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra.

Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể.

 

5. Tiêu hóa

Cơ quan thực hiện

Hoạt động

Loại chất

Khoang miệng

Thực quản

Dạ dày

Ruột non

Ruột già

Tiêu hóa

Gluxit

Lipit

Protein

X

 

 

 

 

 

 

 

X

X

X

X

 

 

 

Hấp thụ

Đường

Axit béo và glixêrin

Axit amin

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

X

X

 

 

 

 

6. Trao đổi chất và chuyển hóa

Các quá trình

Đặc điểm

Vai trò

Trao đổi chất

  
Ở cấp cơ thể
  

  
Ở cấp tế bào
  

- Lấy các chất cần thiết cho cơ thể từ môi trường ngoài

- Thải các chất cặn bã, thừa ra môi trường ngoài

- Lấy các chất cần thiết cho tế bào từ môi trường trong

- Thải các sản phẩm phân hủy vào môi trường trong

Là cơ sở cho quá trình chuyển hóa

Chuyển hóa ở tế bào

  
Đồng hóa
  

  
Dị hóa
  

- Tổng hợp các chất đặc trưng của cơ thể

- Tích lũy năng lượng

- Phân giải các chất của tế bào

- Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

Là cơ sở cho mọi hoạt động sống của tế bào

 

II. CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Trong phạm vi các kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng các tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống.

Trả lời:

$\bullet \,\,$ Tế bào là đơn vị cấu trúc:

- Cơ thể được cấu tạo từ nhiều hệ cơ quan; mỗi hệ cơ quan do nhiều cơ quan hợp lại; mỗi cơ quan được tập hợp bởi nhiều mô có chức năng giống nhau; mỗi mô do nhiều tế bào có hình dạng, cấu tạo và chức năng giống nhau tạo thành.

- Mọi cơ thể từ đơn bào đến đa bào đều có cấu tạo từ tế bào.

- Tất cả mọi tế bào trong cơ thể đều có cấu tạo rất giống nhau, bao gồm:

+ Màng sinh chất.

+ Chất tế bào (có chứa các bào quan).

+ Nhân tế bào gồm màng nhân, nhiễm sắc thể, nhân con.

$\Longrightarrow$ Vì vậy, tế bào được xem là đơn vị cấu tạo của cơ thể.

$\bullet \,\,$ Tế bào là đơn vị chức năng:

Tất cả các hoạt động sống của cơ thể đều xảy ra ở tế bào như:

- Màng sinh chất: nơi thực hiện sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.

- Chất tế bào: là nơi xảy ra các hoạt động sống như:

+ Ti thể: tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.

+ Ribôxôm là nơi xảy ra tổng hợp prôtêin.

+ Bộ máy Gôngi: thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm cho tế bào.

+ Trung thể: tham gia quá trình phân chia tế hào.

+ Lưới nội chất: tổng hợp và vận chuyển các chất.

- Nhân tế bào: có vai trò quan trọng trong sự di truyền. Nhân con có màng nhân, giúp trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất...

- Tất cả các hoại động nói trên xảy ra trong tế bào làm cơ sở cho các hoạt động sống của cơ thể (Hay nói cách khác các hoạt động sống của cơ thể có cơ sở là các hoạt động sống của tế bào).

+ Sự trao đổi chất của tế bào là cơ sở cho sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.

+ Sự sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể.

+ Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với kích thích của môi trường ngoài.

$\Longrightarrow$ Vì vậy, tế bào được xem là đơn vị chức năng của cơ thể.

2. Trình bày mối liên hệ về chức năng của hệ cơ quan đã học (bộ xương, hệ cơ, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa).

Trả lời:

- Cơ thể là một khối thống nhất. Sự hoạt động của các cơ quan trong một hệ cũng như sự hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể đều luôn luôn có mối liên hệ với nhau.

+ Hệ vận động tạo khung cho toàn bộ cơ thể, là nơi bám của hệ cơ và là giá đỡ cho các hệ cơ quan khác, đồng thời giúp cơ thể hoạt động.

+ Hệ tuần hoàn dẫn máu đến tất cả các hệ cơ quan, giúp cơ thể trao đổi chất và giúp các hệ cơ quan liên kết với nhau.

+ Hệ hô hấp lấy O2 từ môi trường cung cấp cho các hệ cơ quan và thải CO2 ra môi trường thông qua hệ tuần hoàn.

+ Hệ tiêu hóa lấy thức ăn từ môi trường ngoài và biến đổi chúng thành các chất dinh dưỡng để cung cấp cho tất cả các hệ thống qua hệ cơ quan tuần hoàn.

+ Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ quan ra môi trường ngoài thông qua hệ tuần hoàn.

- Ví dụ: Khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn. Lúc đó, các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động, tim đập nhanh và mạnh hơn, mạch máu dãn (hệ tuần hoàn), thở nhanh và sâu (hệ hô hấp), mồ hôi tiết nhiều (hệ bài tiết)… Điều đó chứng tỏ các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động. Các cơ quan trong cơ thể có một sự phối hợp hoạt động nhịp nhàng, đảm bảo tính thống nhất.

3. Các hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa như thế nào?

Trả lời:

- Hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển các chất:

+ Mang O2 từ hệ hô hấp và chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa tới các tế bào.

+ Mang các sản phẩm thải từ các tế bào đi tới hệ hô hấp và hệ bài tiết.

- Hệ hô hấp giúp các tế bào trao đổi khí: Lấy O2 từ môi trường cung cấp cho các hệ cơ quan và thải CO2 ra môi trường thông qua hệ tuần hoàn.

- Hệ tiêu hóa lấy thức ăn từ môi trường ngoài và biến đổi chúng thành các chất dinh dưỡng để cung cấp cho tất cả các hệ thông qua hệ cơ quan tuần hoàn.

- Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ quan ra môi trường ngoài thông qua hệ tuần hoàn.