Bài 31: Tính chất - ứng dụng của hiđro

- Kí hiệu hóa học: $H$

- Công thức hóa học của đơn chất: $H_{2}$

- Nguyên tử khối: $1$

- Phân tử khối: $2$

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tác dụng với oxi

- Nếu đốt cháy hiđro trong oxi: hiđro cháy mạnh, trên thành ống nghiệm (lọ) xuất hiện những giọt nước nhỏ.

$2\,H_{2}\,\, + \,\,O_{2}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\,2\,H_{2}O$

- Hỗn hợp khí $H_{2}$ và $O_{2}$ là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất khi trộn $2\,V_{H_{2}}$ với $1\,V_{O_{2}}.$

2. Tác dụng với đồng oxit $CuO$

- Khi đốt nóng $CuO$ tới khoảng $400^{o}C$ rồi cho luồng khí $H_{2}$ đi qua: bột $CuO$ màu đen chuyển thành lớp kim loại đồng màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành ở trong ống nghiệm.

$H_{2}\,(k)\,\, + \,\,CuO\,(r)\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\,Cu\,(r)\,\, + \,\,H_{2}O\,(h)$

$\Longrightarrow $ Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất $CuO.$

$\Longrightarrow $ Hiđro có tính khử.

3. Kết luận

- Ở nhiệt độ thích hợp, khí hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà còn có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.

- Khí hiđro có tính khử. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.

III. ỨNG DỤNG

Do tính chất nhẹ, tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt mà hiđro có nhiều ứng dụng trong đời sống:

- Làm nguyên liệu cho động cơ tên lửa, nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng…

- Làm nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ.

- Dùng làm chất khử để điều chế kim loại từ oxit của chúng.

- Bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì là khí nhẹ nhất…