Bài 28. Vùng Tây nguyên
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Diện tích 54.475 km2
- Là vùng duy nhất nước ta không giáp biển.
- Tiếp giáp:
+ Đông Bắc, Đông, Đông Nam: giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Tây Nam: giáp Đông Nam Bộ.
+ Tây: giáp hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia.
- Ý nghĩa:
+ Gần vùng Đông Nam Bộ có kinh tế phát triển và là thị trường tiêu thụ sản phẩm.
+ Có mối liên hệ với Duyên hải Nam Trung Bộ, mở rộng quan hệ với Lào và Cam-pu-chia.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Đặc điểm:
+ Có địa hình cao nguyên xếp tầng: cao nguyên Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.
+ Nơi đầu nguồn của các dòng sông chảy về các vùng lãnh thổ lân cận: sông Xê Xan, sông Xrê Pôk, sông Đồng Nai, sông Ba.
+ Nhiều tài nguyên thiên nhiên.
- Thuận lợi:
+ Đất ba dan chiếm diện tích lớn nhất cả nước.
+ Rừng tự nhiên còn khá nhiều.
+ Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp.
+ Trữ năng thủy điện khá lớn.
+ Khoáng sản: Bô-xít trữ lượng lớn.
+ Cảnh đẹp thiên nhiên.
$\Longrightarrow$ Tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi phát triển kinh tế đa ngành.
- Khó khăn: thiếu nước vào mùa khô.
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
- Đặc điểm:
+ Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-ho
+ Là vùng thưa dân nhất nước ta
+ Phân bố dân cư không đều. Dân tộc Kinh phần lớn sinh sống ở các đô thị, ven đường giao thông và các nông, lâm trường.
- Thuận lợi: nền văn hóa giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Khó khăn: thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao.