Bài 19. Luyện tập. Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng
Cacbon | Silic | |
Đơn chất | Các dạng thù hình: kim cương, than chì, fuleren, ... Cacbon chủ yếu thể hiện tính khử: $\mathop C\limits^0 {\text{ }} + {\text{ }}2CuO{\text{ }}\xrightarrow{{{t^o}}}2Cu{\text{ }} + {\text{ }}\mathop C\limits^{ + 4} {O_2}$ Cacbon còn thể hiện tính oxi hóa: $3\mathop C\limits^0 + 4Al{\text{ }}\xrightarrow{{{t^o}}}A{l_4}{\mathop C\limits^{ - 4} _3}$ | Các dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình. Silic thể hiện tính khử: $\mathop {Si{\text{ }}}\limits^0 + {\text{ }}2{F_2}{\text{ }}\xrightarrow{{{t^o}}}\mathop {Si}\limits^{ + 4} {F_4}$ Silic thể hiện tính oxi hóa: $\mathop {Si{\text{ }}}\limits^0 + {\text{ }}2Mg{\text{ }}\xrightarrow{{{t^o}}}M{g_2}\mathop {Si}\limits^{ - 4} $ |
Oxit | CO, CO2 CO: - là oxit trung tính (không tạo muối) - có tính khử mạnh: $4\mathop C\limits^{ + 2} O + F{e_3}{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}3Fe + 4\mathop C\limits^{ + 4} {O_2}$ CO2: - là oxit axit. - có tính oxi hóa: $\mathop C\limits^{ + 4} {O_2} + 2Mg\xrightarrow{{{t^o}}}\mathop C\limits^0 + 2MgO$ - tan trong nước, tạo ra dung dịch axit cacbonic. | SiO2 - Tác dụng với kiềm nóng chảy: $Si{O_2}{\text{ }} + {\text{ }}2NaOH{\text{ }}\xrightarrow{{{t^o}}}N{a_2}Si{O_3}{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}$ - Tác dụng với dung dịch axit HF: $Si{O_2} + {\text{ }}4HF{\text{ }} \to Si{F_4} + {\text{ }}2{H_2}O$ |
Axit | Axit cacbonic (H2CO3) - Không bền, phân hủy thành CO2 và H2O. - Là axit yếu, trong dung dịch phân li hai nấc. | Axit silixic (H2SiO3) - Ở dạng rắn, ít tan trong nước. - Là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic. |
Muối | Muối cacbonat - Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ tan trong nước và bền với nhiệt. Các muối cacbonat khác ít tan và bị nhiệt phân: $CaC{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}CaO{\text{ }} + {\text{ }}C{O_2}$ - Muối hiđrocacbonat dễ tan và dễ bị nhiệt phân: $Ca{(HC{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^o}}}CaC{O_3}{\text{ }} + {\text{ }}C{O_2} + {H_2}O$ | Muối silicat - Muối silicat của kim loại kiềm dễ tan trong nước. - Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3, K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng, có nhiều ứng dụng trong thực tế. |