Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1. Làm quen với tập hợp
Ví dụ 1: Các đồ vật trên bàn tạo thành một tập hợp. Mỗi đồ vật trên bàn được gọi là phần tử cảu tập hợp đó (thuộc tập hợp).
Ví dụ 2: Các bạn trong tổ của em tạo thành một tập hợp;
Ví dụ 3: Các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 12 tạo thành một tập hợp.
2. Các kí hiệu
- Người ta thường dùng các chữ cái in hoa $A, B, C,$ … để kí hiệu tập hợp.
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu chấm phẩy “; ”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
- Phần tử $x$ thuộc tập hợp $A$ được kí hiệu là $x \in A$, đọc là “$x$ thuộc $A$”. Phần tử $y$ không thuộc tập hợp $A$ được kí hiệu là $y \notin A$ đọc là “$y$ không thuộc $A$”.
3. Cách cho tập hợp
Để cho một tập hợp thường có hai cách:
a) Liệt kê các phần tử của tập hợp.
b) Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Ngoài hai cách thường dùng để viết tập hợp đã nêu trong bài, người ta còn minh hoạ tập hợp bằng một vòng kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong vòng kín đó (được gọi là sơ đồ Venn).
Hình trên minh họa cho tập hợp A={1;2;3;4;5}.